1. GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
1.1. Giấy phép xây dựng là gì?
Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư, cá nhân hoặc tổ chức để thực hiện việc xây dựng, cải tạo, sửa chữa công trình, nhà ở theo đúng quy hoạch và quy định của pháp luật. Đây là thủ tục bắt buộc trước khi bắt đầu tiến hành bất kỳ hoạt động xây dựng nào, nhằm đảm bảo việc xây dựng tuân thủ đúng quy chuẩn kỹ thuật, an toàn và không vi phạm các quy định về quy hoạch đô thị, đất đai.
1.2. Các loại giấy phép xây dựng
*Giấy phép xây dựng mới: Dành cho các công trình xây dựng từ đầu.
*Giấy phép sửa chữa, cải tạo: Dành cho các công trình đã có nhưng cần sửa đổi, cải tạo.
*Giấy phép di dời công trình: Khi cần chuyển công trình từ vị trí này sang vị trí khác.
*Giấy phép xây dựng tạm: Được cấp cho các công trình xây dựng tạm thời trong khu vực có quy hoạch chưa được thực hiện hoặc đã có quyết định thu hồi đất, nhưng chưa thực hiện ngay.
2. XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
1.1. Quy định về các trường hợp phải xin cấp phép xây dựng.
Xây nhà ở riêng lẻ.
Căn cứ Điều 93 Luật Xây dựng 2014, Điểm a Khoản 3 Điều 39 Luật Kiến trúc 2019 và Khoản 32 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ như sau:
Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:
* Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
* Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
* Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020).
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020).
Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện nêu trên và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
Xây dựng nhà tập thể
Xây dựng công trình công cộng
Xây dựng sửa chữa, cải tạo nhà ở
Xây dựng các công trình khác theo quy định của pháp luật
Ngoài các trường hợp trên chúng ta cần phải biết về điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn bao lâu.
1.2. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
Căn cứ Điều 94 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi Khoản 33 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn như sau:
(iv.1) Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng có thời hạn gồm:
* Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Phù hợp với quy mô công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
* Phù hợp với mục đích sử dụng đất được xác định tại giấy tờ hợp pháp về đất đai của người đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.
* Khi hết thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn và cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định thu hồi đất, chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ. Trường hợp quá thời hạn này mà quy hoạch xây dựng chưa thực hiện được, chủ đầu tư được tiếp tục sử dụng công trình cho đến khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định thu hồi đất. Việc hỗ trợ khi phá dỡ được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
(iv.2) Công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn phải đáp ứng điều kiện tại điểm (iv.1) và các khoản 3, 4 và 5 Điều 91 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020).
(iv.3) Nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn phải đáp ứng điều kiện quy định tại điểm (iv.1) và các điểm b, c và d khoản 1 Điều 93 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020).
(iv.4) Đối với công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn, khi hết thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng mà quy hoạch xây dựng có điều chỉnh kéo dài kế hoạch thực hiện thì cơ quan đã cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thông báo về việc gia hạn thời gian tồn tại của công trình. Trường hợp chủ đầu tư tiếp tục có nhu cầu xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo thì thực hiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn theo thời hạn của quy hoạch xây dựng điều chỉnh.
(iv.5) Đối với công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì không cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho việc xây dựng mới mà chỉ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo.
Trường hợp sau 03 năm kể từ ngày công bố kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được công bố mà không điều chỉnh, hủy bỏ hoặc có điều chỉnh, hủy bỏ nhưng không công bố việc điều chỉnh, hủy bỏ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì người sử dụng đất được quyền đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn theo điểm (iv.2) và (iv.3).
3. THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ xin giấy phép xây dựng cần bao gồm:
* Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu.
* Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
* Bản vẽ thiết kế công trình phù hợp quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền sẽ thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ và kiểm tra thực địa (nếu cần).
Bước 4: Nhận giấy phép
Nếu hồ sơ hợp lệ, giấy phép xây dựng sẽ được cấp trong vòng 15-30 ngày làm việc, tùy theo loại công trình.
4. NHỮNG LƯU Ý QUAN TRỌNG:
* Thời hạn của giấy phép xây dựng: Thường có hiệu lực trong 12 tháng kể từ ngày cấp. Nếu quá thời hạn mà chưa khởi công, cần xin gia hạn.
* Xử lý vi phạm: Nếu xây dựng không phép hoặc sai phép, chủ đầu tư có thể bị phạt hành chính, buộc tháo dỡ hoặc chịu trách nhiệm pháp lý.
5. LỢI ÍCH KHI CÓ GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
* Đảm bảo công trình phù hợp quy hoạch.
* Tránh rủi ro pháp lý.
* Dễ dàng trong việc mua bán, chuyển nhượng hoặc thế chấp bất động sản.
6. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN
* Sở Xây dựng tỉnh/thành phố
* UBND quận/huyện nơi có công trình xây dựng
Hoặc hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và trải nghiệm dịch vụ chuyên nghiệp!
Công ty TNHH Thiết Kế Kiến Trúc - Nội Thất Anh Quân
Email: thietkeaq@gmail.com
Hotline: 0707472222
Địa chỉ trụ sở: 439/8/17 Đường Số 10, Phường 8, Quận Gò Vấp, Tp.HCM.
Chi Nhánh1: Bà Rịa - Vũng Tàu : 142 Điên Biên Phủ , P.Phước Nguyên, Tp. Bà Rịa, BRVT.
Chi Nhánh 2: Km68, X.Eatyh, H.Eakar, Đắk Lắk.